Nhựa trao đổi ion triphenyl
Từ khóa:
Danh mục:
产品介绍
Mô tả sản phẩm
Nhựa trao đổi ion triphenyl polymer là các hạt polymer màu vàng nhạt, đặc tính vật liệu lõi như sau: có chức năng trao đổi ion âm, là loại nhựa trao đổi ion chức năng có cấu trúc polyaryl không phải ether; đặc tính hóa lý ổn định, ở nồng độ 10wt% trong dung môi dimethyl sulfoxide (DMSO), điều kiện nhiệt độ phòng (RT), độ nhớt là 100 mPa·s, và có thể hòa tan trong N,N-dimethylformamide (DMF), methanol và nhiều dung môi phân cực khác, sau khi hòa tan hệ thống đồng nhất, thuận tiện cho gia công tiếp theo.
Ứng dụng chính
Nhựa trao đổi ion triphenyl sau khi được hòa tan và xử lý khử bọt có thể đúc thành vật liệu màng trao đổi ion âm có hiệu suất cao. Vật liệu màng này có hiệu quả dẫn ion cao và độ ổn định hóa học mạnh, có giá trị ứng dụng không thể thay thế trong các lĩnh vực chuyển đổi năng lượng, xử lý nguồn nước, lưu trữ năng lượng, với các tình huống và chức năng cụ thể như sau:
Điện phân nước tạo hydro : Là thành phần phân tách và dẫn ion cốt lõi trong hệ thống điện phân nước, màng trao đổi ion âm này có thể ngăn cách hiệu quả vùng cực âm và cực dương, ngăn ngừa sự trộn lẫn khí hydro và oxy gây rủi ro an toàn; đồng thời dẫn truyền hiệu quả các ion OH⁻ và các ion âm khác, giảm tổn thất điện trở trong quá trình điện phân, nâng cao đáng kể hiệu suất tạo hydro (đặc biệt phù hợp với công nghệ điện phân nước kiềm), và giảm tiêu hao dung dịch điện phân, đảm bảo độ tinh khiết sản phẩm hydro trên 99,9%.
Khử điện CO₂: Trong thiết bị khử điện CO₂, vật liệu màng có thể duy trì cân bằng axit-bazơ của hệ phản ứng, tránh sự bất thường pH cục bộ do quá trình phản ứng; đồng thời dẫn truyền có định hướng các ion âm, cung cấp môi trường ion ổn định cho phản ứng, giảm sản sinh các sản phẩm phụ như H₂, hỗ trợ chuyển đổi hiệu quả CO₂ thành các hóa chất giá trị cao như carbon monoxide (CO), axit formic (HCOOH), nâng cao hiệu suất chuyển đổi cacbon và chọn lọc sản phẩm.
Điện phân nước biển : Đối với đặc tính nước biển có độ mặn cao và chứa các ion tạp chất, vật liệu màng có khả năng chống ăn mòn muối tốt, có thể chống lại sự phá hủy cấu trúc màng bởi các ion Cl⁻ trong nước biển; đồng thời ngăn chặn các ion tạp chất trong nước biển xâm nhập vào vùng lõi điện phân, tránh nhiễm độc điện cực, đảm bảo quá trình điện phân nước biển tạo hydro hoặc clo vận hành liên tục và ổn định, giảm sự phụ thuộc vào nguồn nước ngọt khan hiếm.
Khử mặn nước biển : Phù hợp với công nghệ khử mặn nước biển bằng điện thẩm, vật liệu màng có thể chọn lọc cho phép các ion âm như Cl⁻, SO₄²⁻ trong nước biển đi qua, phối hợp với màng trao đổi ion dương để đạt hiệu quả tách muối cao trong nước biển; so với phương pháp chưng cất, tiêu thụ năng lượng giảm 30%-50%, có thể sản xuất nước ngọt đạt tiêu chuẩn nước uống sinh hoạt (TDS ≤ 1000mg/L) hoặc nước dùng trong sản xuất công nghiệp (như nước bổ sung cho nồi hơi), thích hợp cho các dự án khử mặn nước biển quy mô lớn ở khu vực ven biển.
Điện thẩm : Ngoài khử mặn nước biển, còn được ứng dụng rộng rãi trong xử lý nước thải công nghiệp và tinh chế vật liệu: trong xử lý nước thải mạ điện, có thể loại bỏ chính xác các ion âm tương ứng với các ion kim loại nặng như Cr⁶⁺, Ni²⁺ trong nước thải, đạt tiêu chuẩn xả thải hoặc tái sử dụng nguồn nước; trong ngành thực phẩm và dược phẩm, có thể dùng để tách amino acid, khử muối dung dịch đường (như tinh chế dung dịch glucose), nâng cao độ tinh khiết và chất lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn thực phẩm và dược phẩm.
Pin nhiên liệu : Là màng điện giải của pin nhiên liệu màng trao đổi ion âm (AEMFC), có thể thay thế dung dịch điện phân kiềm truyền thống, dẫn truyền ion OH⁻, cung cấp kênh ion cho phản ứng điện hóa giữa hydro và oxy; đồng thời ngăn cách nhiên liệu (hydro) và chất oxy hóa (khí), tránh thẩm thấu chéo, nâng cao mật độ năng lượng của pin (có thể đạt trên 600Wh/kg) và độ ổn định vận hành lâu dài, phù hợp với các ứng dụng nguồn điện di động, động lực xe cộ.
Pin dòng chảy : Trong các thiết bị lưu trữ năng lượng như pin dòng chảy vanadi toàn phần, pin dòng chảy sắt-crôm, vật liệu màng có thể ngăn chặn hiệu quả sự pha trộn chéo các chất hoạt động trong dung dịch điện phân ở cực dương và cực âm (như V²⁺/V³⁺, V⁴⁺/V⁵⁺), tránh suy giảm dung lượng; đồng thời đảm bảo dẫn truyền ion âm hiệu quả trong dung dịch điện phân, giảm tổn thất phân cực trong quá trình sạc-xả pin, nâng cao hiệu suất sạc-xả (có thể đạt trên 80%) và tuổi thọ sử dụng (trên 10.000 chu kỳ), phù hợp với các dự án lưu trữ năng lượng kết hợp phát điện năng lượng mới (năng lượng mặt trời, gió).
Đóng gói sản phẩm
Đóng gói túi 2Kg
Dữ liệu điển hình
Số thứ tự | Mục kiểm tra | Kết quả kiểm tra |
1 | Màu sắc | Màu vàng nhạt |
2 | Độ nhớt | 100 mPa·s (10wt%@DMSO, RT) |
3 | Độ dẫn ion | ≥120 ms·cm⁻¹ (80℃) |
4 | Dung lượng trao đổi ion (IEC) | 2.2 mmol/g |
5 | Ion đối | Cl⁻ |
Trước:
Tiếp theo:
Tư vấn trực tuyến
Sản phẩm liên quan